Chương trình ACT GAC

ACT (American College Testing) là kì thi tuyển sinh đại học được nhiều sinh viên lựa chọn hơn SAT ở Hoa Kỳ và là kì thi ưu tiên nhất cho kì thi tốt nghiệp trung học ở Hoa Kỳ.

ACT được thiết kế để đánh giá các lĩnh vực Đọc, Toán, Khoa học và viết (tùy chọn) và đo lường mức độ sẵn sàng của các lớp đại học. Bạn có thể xem ACT là bài kiểm tra đánh giá được quản lí bởi các sinh viên từ 126 quốc gia trên thế giới hai tháng một lần. Điểm ACT được công nhận không chỉ bởi Mỹ mà còn bởi nhiều trường đại học trên thế giới.

Chương trình GAC (Global Assessment Certificate) là một chương trình được phát triển bởi American College Test (ACT) và American College Admission Testing Service (ACT). Nó cung cấp kiến thức và kĩ năng học tập cần thiết để vào đại học cũng như là tiền đề giúp học sinh đạt thành tích học tập tốt trong môi trường đại học.

Yêu cầu đối với học sinh

Dài hạn: Học sinh đã hoàn thành chương trình học lớp 10

Ngắn hạn: Học sinh tốt nghiệp lớp 12

Thời gian nhập học

Dài hạn: Hàng năm đến đầu tháng 8 (Trước khi bắt đầu học kì)

Chỉ có sẵn vào đầu năm lớp 11

Ngắn hạn: Giữa tháng hai hàng năm

Thời lượng

Dài hạn: Hàng năm bắt đầu năm học vào cuối tháng 8, tổng cộng hai năm cho các lớp 11 và 12

Ngắn hạn: Bắt đầu từ giữa tháng 3 hàng năm, khoảng 10 tháng

Thời khóa biểu – Dài Hạn
06:50 – 07:00Điểm danh và tập thể dục Sáng
07:00 – 08:00Ăn sáng
08:00 – 08:50Khoa học
09:00 – 09:50Toán
10:00 – 10:50Tiếng Anh
11:00 – 11:30ACT (GAC) theo chủ đề
11:30 – 12:50Ăn trưa
12:50 – 13:40ACT (GAC) theo chủ đề
13:50 – 14:40ACT (GAC) theo chủ đề
14:50 – 15:40ACT (GAC) theo chủ đề
15:50 – 16:40Tự học
16:40 – 17:30Hoạt động thể thao
17:30 – 19:00Ăn tối
19:00 – 19:50Lớp Tối – Viết nhật kí/ Từ vựng
20:00 – 20:50Lớp Tối – Hoạt động thể thao
21:20 – 21:50Điểm danh và tập thể dục tối
Thời khóa biểu – Ngắn Hạn
06:50 – 07:00Điểm danh và tập thể dục Sáng
07:00 – 08:00Ăn sáng
08:00 – 08:50ACT (GAC) theo chủ đề
09:00 – 09:50ACT (GAC) theo chủ đề
10:00 – 10:50ACT (GAC) theo chủ đề
11:00 – 11:30Tự học có giám sát
11:30 – 12:50Ăn trưa
12:50 – 13:40ACT (GAC) theo chủ đề
13:50 – 14:40ACT (GAC) theo chủ đề
14:50 – 15:40Tự học có giám sát
15:50 – 16:40Tự học có giám sát
16:40 – 17:30Thời gian tự do
17:30 – 19:00Ăn tối
19:00 – 19:50Tự học
20:00 – 20:50Tự học
21:20 – 21:50Điểm danh và tập thể dục tối

Mô tả chương trình

ACT (American College tests) là kì thi tuyển sinh đại học được nhiều sinh viên lựa chọn hơn kỳ thi SAT ở Hoa Kỳ và được ưu tiên làm kỳ thi tốt nghiệp trung học. ACT là một bài kiểm tra để đánh giá điểm số toán học, khoa học và các lĩnh vực viết (tùy chọn) và đo lường mức độ sẵn sàng cho việc học tập tại trường đại học. Bạn có thể xem ACT, một bài kiểm tra đánh giá được lựa chọn bởi các sinh viên từ 126 quốc gia trên toàn thế giới, cứ hai tháng một lần.

Chương trình GAC International Special Admission là chương trình chuẩn bị tuyển sinh đại học Hoa Kỳ (ACT). Chương trình GAC được công nhận bởi các trường đại học danh tiếng ở 13 quốc gia trên thế giới, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Vương quốc Anh, Canada và cung cấp cho sinh viên kiến thức, phương pháp tự học, kĩ năng tiếng Anh và sự tự tin cần thiết để hoàn thành thành công chương trình đại học.

GAC: Xét tuyển vào 113 trường đại học danh tiếng tại 13 quốc gia

United States

University of Georgia (46th US News 2019)

University of lowa (89th US News 2019)

Iowa State University (119th US News 2019)

University of Arkansas (152th US News 2019)

Oklahoma State University (157th US News 2019)

University of Maine (177th US News 2019)

Humboldt State (54 in West US News 2019)

Johnson & Wales UniverUniversity (74 in North US News 2019)

Canada

Canadian Mennonite University

University Canada West

Concordia University – John Molson School of Business

Dalhousie University

Kwantlen Polytechnic University

Memorial University of Newfoundland

University of Prince Edward Island

University of Victoria

University of Windsor

York University

Australia

University of New South Wales (48th/ QS 2015)

University of Wollongong (283th/ QS 2015)

Macquarie University (25th/ QS 2015)

University of Newcastle (257th/ QS 2015)

RMIT University (304th/ QS 2015)

Griffith University (324th/ Qs 2015)

University of South Australia (333th/ Qs 2015)

Australian Catholic University (pedagogy 151th/ QS 2015)

Deakin University (360th/ Qs 2015)

Curtin University (481th / Qs 2015)

GAC: Khóa học và môn học

Nền tảngGAC cấp độ IGAC cấp độ IIGAC cấp độ III
Chuẩn bị chương trình GACCác bước để hoàn thành các lớp tiếng Anh cơ bản như tiếng Anh, Toán, Giao tiếp, Kĩ năng học tập và CNTTCác lớp học khó hơn Cấp độ I sẽ được dạy. Thông qua khóa học này, sinh viên sẽ có thể sử dụng lý thuyết của từng môn học và củng cố các kĩ năng ứng dụng của họ.Cấp độ cuối cùng của GAC, các lớp học chuyên sâu được tổ chức để cung cấp các kĩ năng học tập có hệ thống cần thiết để hoàn thành thành công chương trình giảng dạy đại học.
ACT Academic ESL

IELTS/TOEFL

Tiếng Anh học thuật 1: Kĩ năng nghe và nói

Tiếng Anh học thuật 1: Kĩ năng đọc và viết

Kĩ năng học tập cho học tập độc lập

Toán 1: Nguyên tắc cơ bản

Tin học 1: Giới thiệu về tính toán cho nghiên cứu học thuật

Kinh doanh, Khoa học & Khoa học Xã hội 1

Tiếng Anh học thuật 2: Kĩ năng nghe và nói

Tiếng Anh học thuật 2: Kĩ năng đọc và viết

Học sinh chọn 4 trong số sau

Toán 2: Xác suất, Thống kê & Tài chính

Máy tính 2: Quản lí dữ liệu

Kinh doanh 2: Nghiên cứu kinh doanh

Khoa học 2: Nguyên tắc khoa học

Khoa học xã hội 2: Bản sắc và Tương tác trong xã hội

Tiếng Anh học thuật 3: Kĩ năng nghe và nói

Tiếng Anh học thuật 3: Kĩ năng đọc và viết

Học sinh chọn 4 trong số sau Toán 3: Giải tích & Ứng dụng nâng cao

Máy tính 3: Truyền thông kĩ thuật số

Kinh doanh 3: Nghiên cứu kinh doanh quốc tế.

Khoa học 3: Khoa học đại cương

Khoa học xã hội 3: Kĩ năng nghiên cứu & vấn đề toàn cầu

GAC: Chấp nhận tín chỉ theo quốc gia

Quốc giaĐược chấp nhậnChứng nhận thẩm quyền
USATối đa 48 tín chỉACE (American Councion Education)
AustraliaTối đa 1 năm họcUniversity Admission Center (UAC) – NSW/ACT

Vocational Education and Training Accreditation Board (VETAB)

UK & IrelandTối đa 1 năm họcNational Academic Recognition Information Centre (NARIC)
Các khoản tín chỉ GAC được công nhận khác nhau tùy theo trường, chuyên ngành và lớp