Trường Anh ngữ Target tọa lạc tại khu vực Banilad, thành phố Cebu với chủ là người Nhật Bản. Khoảng 10 phút đi taxi bạn có thể tới khu trung tâm mua sắm của thành phố. Target luôn chú trọng vào khóa luyện Tiếng Anh giao tiếp chuyên sâu với 2 kỹ năng: nghe và nói. Với mục tiêu “Tiếng Anh toàn cầu” trường đang dần khẳng định vị thế và giúp người học giao tiếp một cách dễ hiểu trong thời đại toàn cầu hóa như hiện nay.
THÔNG TIN CHUNG
Tên trường | TARGET GLOBAL ENGLISH ACADEMY |
Địa chỉ | #8 Golden Phoenix Suites, St. Michael, Banilad, Cebu City, Philippines |
Chủ đầu tư | Nhật Bản |
Năm thành lập | 2013 |
Quy mô | 150 học viên |
Công nhận bởi | Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA) Special Study Permit (SSP) |
Hình thức | Semi-Sparta |
Chính sách EOP | Áp dụng |
Khóa học | TARGET LITE 4, TARGET 5, TARGET 6, TARET ULTIMATE 8, IELTS |
Giáo viên | 111 giáo viên Filippino |
Quản lý học viên | 1 quản lý học viên Việt Nam |
Cơ sở vật chất | Bao gồm 2 tòa nhà : 1 tòa nhà giảng dạy, phòng ăn, phòng học, phòng hỗ trợ và kí túc xá. Một tòa nhà khác là khu nhà ở dạng chung cư. |
Kí túc xá | Gồm phòng đơn tiêu chuẩn và kinh tế, phòng đôi, phòng ba, phòng bốn và phòng sáu Mỗi phòng bao gồm: tủ lạnh, tủ quần áo, tivi, gương, điều hòa, máy nóng lạnh. |
Dịch vụ tiện ích | Dịch vụ giặt giũ, dọn phòng và đưa đón miễn phí cho học viên từ sân bay. |
Anh Lê Minh Tiến- Founder&CEO Grit Edu chụp hình lưu niệm cùng chị Hồng Yến- Quản lí Việt Nam của Target trong chuyến thăm và làm việc tại trường
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Chương trình đặc biệt dành cho trình độ sơ cấp
Để đáp ứng những mong mỏi của học viên, TARGET đã tạo ra một chương trình học đặc biệt phù hợp và hiệu quả, để ngay cả những người mới bắt đầu học cũng có thể học và sử dụng thành thạo Tiếng Anh.
Vào ngày nhập học, bạn sẽ có buổi hướng dẫn học tập do quản lí Việt Nam đảm nhiệm- sẽ hướng dẫn bạn về phương pháp học tập một cách hiệu quả nhất trong thời gian ngắn tại trường. Ngoài ra, bạn còn hiểu rõ về cách nâng cao 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết) trong Tiếng Anh, về phương pháp tự học hay cách tự thiết kế lộ trình học cho chính mình. Đây là cách khiến bạn phát huy tối đa lợi ích của việc du học. Trong quá trình học, dựa vào sự tiến bộ trong học tập của bạn, bạn có thể trao đổi với các giáo viên chuyên môn về việc thay đổi lộ trình học, giáo trình, phương pháp hay xem xét lại kế hoạch tự học của bản thân cho phù hợp với năng lực hiện tại. Ngoài ra, bạn còn được cung cấp những buổi tư vấn học tập được thực hiện bởi các chuyên gia nhiều năm kinh nghiệm trong việc dạy và học Tiếng Anh. Đừng lo lắng về bất cứ điều gì, chỉ cần bạn xác định được mục tiêu học tập một cách rõ ràng và theo sát sự hướng dẫn của giáo viên, không gì có thể ngăn cản sự cải thiện Tiếng Anh của bạn.
Mỗi học viên được thiết kế một chương trình học riêng
Ở TARGET, mỗi học viên được thiết kế chương trình học một cách linh động nhằm phát huy thế mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân. Dựa theo mục đích, thời gian học, điểm mạnh, điểm yếu của từng cá nhân, học viên có thể theo học một chương trình học riêng đạt hiệu quả cao nhất cùng với giáo viên.
Phương pháp SPEAKING, LISTENING độc quyền
Bạn chỉ có thể trả lời bằng từng từ vựng riêng lẻ !
Bạn có thể hiểu đoạn văn, nhưng không thể nghe hiểu !
Bạn đã mua nhiều sách học Tiếng Anh hay nhưng không có tâm trạng đọc !
Để giải quyết tất cả những trăn trở đó, nhà trường đã nghiên cứu hai phương pháp học tập đặc biệt là NEW SPEAKING MASTER, LISTENING MASTER. Đây là phương pháp giúp bạn rèn luyện “năng lực phản xạ tiếng anh”, giúp bạn nghe hiểu hoàn toàn bằng tiếng anh, diễn đạt được những gì mình muốn nói và thấu hiểu đối phương bằng Tiếng Anh. Vì đây là phương pháp đặc biệt chú trọng tới việc luyện nói, nên các bạn không cần phải suy nghĩ phức tạp bằng não bộ. Ngay cả những bạn trình độ tiếng anh sơ cấp cũng có thể sử dụng thành thạo, và dễ dàng sử dụng các mẫu câu cần thiết trong giao tiếp.
BỮA ĂN
Nhân viên nhà bếp, được đào tạo bởi một đầu bếp tại một nhà hàng Nhật Bản, có thể phục vụ các bữa ăn phù hợp với khẩu vị người nước ngoài, phù hợp cho người: Nhật,Hàn, Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam….
Nhà trường sẽ phục vụ 3 bữa vào các ngày trong tuần và 2 bữa vào cuối tuần. Vào những ngày lễ, học viên tự chuẩn bị đồ ăn.
CƠ SỞ VẬT CHẤT
Trường có 2 tòa nhà cách nhau khoảng 5 phút đi bộ. Tòa nhà chính gồm có các dãy phòng học 1:1, phòng học nhóm, khu nhà ăn, ký túc xá phòng đơn, khu tự học dành cho học viên, khu sinh hoạt tập thể.
KÍ TÚC XÁ
Phòng ở ngay trong khuôn viên trường, tiện lợi cho việc đi lại.
Có các kiểu phòng: phòng đơn tiêu chuẩn và kinh tế, phòng 2, phòng 3, phòng 4 và phòng 6. Phòng đơn tiêu chuẩn có cửa sổ hướng ngoài và rộng hơn phòng đơn kinh tế. Phòng sáu người: giường tầng, gồm 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 2 nhà vệ sinh.
Tòa nhà thứ 2 là khu ký túc xá khác cách trường khoảng 5 phút đi bộ hoặc có xe đưa rước. Phòng đôi yêu cầu hai người phải trên 25 tuổi, có cùng ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Phòng 4 yêu cầu 20 tuổi trở lên và phòng có 1 phòng khách, 2 phòng ngủ.
HỌC PHÍ + TIỀN ĂN + TIỀN Ở
Đơn vị: USD
TARGET 5 (5 lớp 1:1 + 2 lớp nhóm + 2 lớp nhóm tự chọn tối)/ TOEIC
| 1 week | 2 weeks | 3 weeks | 4 weeks | 6 weeks | 8 weeks | 12 weeks | 16 weeks | 20 weeks | 24 weeks |
Phòng tiêu chuẩn (1 người) | 660 | 1,040 | 1,360 | 1,680 | 2,520 | 3,360 | 5,040 | 6,720 | 8,400 | 10,080 |
Phòng kinh tế (1 người) | 650 | 1,020 | 1,330 | 1,640 | 2,460 | 3,280 | 4,920 | 6,560 | 8,200 | 9,840 |
Phòng đôi | 585 | 890 | 1,135 | 1,380 | 2,070 | 2,760 | 4,140 | 5,520 | 6,900 | 8,280 |
Phòng 3 người | 540 | 800 | 1,000 | 1,200 | 1,800 | 2,400 | 3,600 | 4,800 | 6,000 | 7,200 |
Phòng 4 người/Arecenas | 530 | 780 | 970 | 1,160 | 1,740 | 2,320 | 3,480 | 4,640 | 5,800 | 6,960 |
Phòng 6 người | 520 | 760 | 940 | 1,120 | 1,680 | 2,240 | 3,360 | 4,480 | 5,600 | 6,720 |
Phòng khách sạn (1 người) | 760 | 1,260 | 1,730 | 2,040 | 3,060 | 4,080 | 6,120 | 8,160 | 10,200 | 12,240 |
Phòng khách sạn (2 người) | 695 | 1,130 | 1,535 | 1,780 | 2,670 | 3,560 | 5,340 | 7,120 | 8,900 | 10,680 |
Ưu đãi dài hạn | | | | | | | | -150 | -200 | -250 |
TARGET 6 (6 lớp 1:1 + 2 lớp nhóm + 2 lớp nhóm tự chọn tối)
| 1 week | 2 weeks | 3 weeks | 4 weeks | 6 weeks | 8 weeks | 12 weeks | 16 weeks | 20 weeks | 24 weeks |
Phòng tiêu chuẩn (1 người) | 680 | 1,080 | 1,420 | 1,760 | 2,640 | 3,520 | 5,280 | 7,040 | 8,800 | 10,560 |
Phòng kinh tế (1 người) | 670 | 1,060 | 1,390 | 1,720 | 2,580 | 3,440 | 5,160 | 6,880 | 8,600 | 10,320 |
Phòng đôi | 605 | 930 | 1,195 | 1,460 | 2,190 | 2,920 | 4,380 | 5,840 | 7,300 | 8,760 |
Phòng 3 người | 560 | 840 | 1,060 | 1,280 | 1,920 | 2,560 | 3,840 | 5,120 | 6,400 | 7,680 |
Phòng 4 người/Arecenas | 550 | 820 | 1,030 | 1,240 | 1,860 | 2,480 | 3,720 | 4,960 | 6,200 | 7,440 |
Phòng 6 người | 540 | 800 | 1,000 | 1,200 | 1,800 | 2,400 | 3,600 | 4,800 | 6,000 | 7,200 |
Phòng khách sạn (1 người) | 780 | 1,300 | 1,790 | 2,120 | 3,180 | 4,240 | 6,360 | 8,480 | 10,600 | 12,720 |
Phòng khách sạn (2 người) | 715 | 1,170 | 1,595 | 1,860 | 2,790 | 3,720 | 5,580 | 7,440 | 9,300 | 11,160 |
Ưu đãi dài hạn | | | | | | | | -150 | -200 | -250 |
IELTS (5 lớp 1:1 + 2 lớp nhóm) / ULTIMATE 8 (8 lớp kèm một thầy – một trò + 2 lớp nhóm tự chọn tối)
| 1 week | 2 weeks | 3 weeks | 4 weeks | 6 weeks | 8 weeks | 12 weeks | 16 weeks | 20 weeks | 24 weeks |
Phòng tiêu chuẩn (1 người) | 730 | 1,180 | 1,570 | 1,960 | 2,940 | 3,920 | 5,880 | 7,840 | 9,800 | 11,760 |
Phòng kinh tế (1 người) | 720 | 1,160 | 1,540 | 1,920 | 2,880 | 3,840 | 5,760 | 7,680 | 9,600 | 11,520 |
Phòng đôi | 655 | 1,030 | 1,345 | 1,660 | 2,490 | 3,320 | 4,980 | 6,640 | 8,300 | 9,960 |
Phòng 3 người | 610 | 940 | 1,210 | 1,480 | 2,220 | 2,960 | 4,440 | 5,920 | 7,400 | 8,880 |
Phòng 4 người/Arecenas | 600 | 920 | 1,180 | 1,440 | 2,160 | 2,880 | 4,320 | 5,760 | 7,200 | 8,640 |
Phòng 6 người | 590 | 900 | 1,150 | 1,400 | 2,100 | 2,800 | 4,200 | 5,600 | 7,000 | 8,400 |
Phòng khách sạn (1 người) | 830 | 1,400 | 1,940 | 2,320 | 3,480 | 4,640 | 6,960 | 9,280 | 11,600 | 13,920 |
Phòng khách sạn (2 người) | 765 | 1,270 | 1,745 | 2,060 | 3,090 | 4,120 | 6,180 | 8,240 | 10,300 | 12,360 |
Ưu đãi dài hạn | | | | | | | | -150 | -200 | -250 |
TARGET LITE 4 (4 lớp 1:1 + 2 lớp nhóm tự chọn tối)
| 1 week | 2 weeks | 3 weeks | 4 weeks | 6 weeks | 8 weeks | 12 weeks | 16 weeks | 20 weeks | 24 weeks |
Phòng tiêu chuẩn (1 người) | 630 | 980 | 1,270 | 1,560 | 2,340 | 3,120 | 4,680 | 6,240 | 7,800 | 9,360 |
Phòng kinh tế (1 người) | 620 | 960 | 1,240 | 1,520 | 2,280 | 3,040 | 4,560 | 6,080 | 7,600 | 9,120 |
Phòng đôi | 555 | 830 | 1,045 | 1,260 | 1,890 | 2,520 | 3,780 | 5,040 | 6,300 | 7,560 |
Phòng 3 người | 510 | 740 | 910 | 1,080 | 1,620 | 2,160 | 3,240 | 4,320 | 5,400 | 6,480 |
Phòng 4 người/Arecenas | 500 | 720 | 880 | 1,040 | 1,560 | 2,080 | 3,120 | 4,160 | 5,200 | 6,240 |
Phòng 6 người | 490 | 700 | 850 | 1,000 | 1,500 | 2,000 | 3,000 | 4,000 | 5,000 | 6,000 |
Phòng khách sạn (1 người) | 730 | 1,200 | 1,640 | 1,920 | 2,880 | 3,840 | 5,760 | 7,680 | 9,600 | 11,520 |
Phòng khách sạn (2 người) | 665 | 1,070 | 1,445 | 1,660 | 2,490 | 3,320 | 4,980 | 6,640 | 8,300 | 9,960 |
Ưu đãi dài hạn | | | | | | | | -150 | -200 | -250 |
CHI PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
Chi phí bắt buộc | Chi tiết | Ghi chú |
Phí đăng kí | 150 USD | |
SSP | 6,500 PHP | Chi phí học tập đặc biệt tại Philippines |
Gia hạn visa | 5-8 tuần: 3,440 PHP 9-12 tuần: 8,150 PHP 13-16 tuần: 10,890 PHP 17-20 tuần: 13,630 PHP 21-24 tuần: 16,370 PHP | |
ACR I-Card | 3,000 PHP | Thẻ tạm trú cho người nước ngoài Dành cho học viên học trên 2 tháng |
Thẻ học viên | Miễn phí | |
Tài liệu học tập | 1,000 PHP/ 4 tuần | Tùy thuộc loại sách và số lượng sách theo khóa học |
Phí dịch vụ | 200 PHP/tuần | Quản lý,bảo trì |
Điện, nước | 500 PHP/tuần | Sẽ thu thêm phụ phí nếu sử dụng quá mức quy định |
Đón tại sân bay | Phí: 1000 PHP | Miễn phí nếu giờ đón tứ 5:00 AM sáng chủ nhật đến 1:00 AM sáng thứ hai |
Phí phụ thu: 1,000 PHP | Nếu gửi thông tin vé máy bay sau thứ ba hàng tuần |
Đặt cọc KTX | 2,500 PHP | Hoàn lại sau khi kết thúc khoá học |
Chi phí tùy chọn |
Học thêm lớp 1:1 | PHP 350/ 1h | Học vào thứ 7, chủ nhật, ngày lễ |
Ở lại thêm | PHP 1,500/ 1 day | Học viên đến trường vào chủ nhật, rời trường vào thứ 7. |
TỔNG CHI PHÍ ĐỊA PHƯƠNG
| 1 week | 2 weeks | 3 weeks | 4 weeks | 5 weeks | 6 weeks | 7 weeks | 8 weeks | 9 weeks | 10 weeks | 11 week | 12 weeks |
SSP | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 |
Tài liệu học | 500 | 500 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 1,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 |
Điện | 500 | 1,000 | 1,500 | 2,000 | 2,500 | 3,000 | 3,500 | 4,000 | 4,500 | 5,000 | 5,500 | 6,000 |
Phí quản lí | 200 | 400 | 600 | 800 | 1,000 | 1,200 | 1,400 | 1,600 | 1,800 | 2,000 | 2,200 | 2,400 |
VISA | – | – | – | – | 3,440 | 3,440 | 3,440 | 3,440 | 8,150 | 8,150 | 8,150 | 8,150 |
ACR I-CARD | – | – | – | – | – | – | – | – | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
Đặt cọc | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 |
Tổng | 10,200 | 10,900 | 12,100 | 12,800 | 16,940 | 17,640 | 19,340 | 20,040 | 28,450 | 29,150 | 29,850 | 30,550 |
| 13 weeks | 14 weeks | 15 weeks | 16 weeks | 17 weeks | 18 weeks | 19 weeks | 20 weeks | 21 week | 22 weeks | 23 weeks | 24 weeks |
SSP | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 6,500 |
Tài liệu học | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
Điện | 6,500 | 7,000 | 7,500 | 8,000 | 8,500 | 9,000 | 9,500 | 10,000 | 10,500 | 11,000 | 11,500 | 12,000 |
Phí quản lí | 2,600 | 2,800 | 3,000 | 3,200 | 3,400 | 3,600 | 3,800 | 4,000 | 4,200 | 4,400 | 4,600 | 4,800 |
VISA | 10,890 | 10,890 | 10,890 | 10,890 | 13,630 | 13,630 | 13,630 | 13,630 | 16,370 | 16,370 | 16,370 | 16,370 |
ACR I-CARD | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
Đặt cọc | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 2,500 |
Tổng | 34,990 | 35,690 | 36,390 | 37,090 | 40,530 | 41,230 | 42,930 | 43,630 | 47,070 | 47,770 | 48,470 | 49,170 |
Những cảm xúc 24 năm qua chưa một lần có được!
13 tháng 1 năm 2019, bằng một giọng gấp gáp, tôi gọi đến Grit Edu (GRIT) với mong muốn được đến Philippines học tiếng Anh càng sớm càng tốt.
Không mong đợi gì nhiều vào việc sẽ đến một trường tốt về cả chất lượng giáo dục lẫn tiện nghi sinh hoạt, bởi kinh phí và thời gian đều rất hạn chế.
Sau tuần đầu tiên ở Target, tôi nhận ra rằng GRIT đã lựa chọn cho tôi nơi phù hợp nhất trong cả trăm ngôi trường Anh ngữ ở Cebu. Họ tư vấn nhiệt tình và chi tiết từ việc lựa chọn khoá học theo nhu cầu của học viên, đi lại, ăn ở, thăm thú các địa danh xung quanh, đến việc chọn các lớp và phương pháp học như thế nào để đạt hiệu quả cao, …
Công cuộc ăn học ở Target khá tuyệt. Phòng kí túc cực kì sạch sẽ, nhân viên của trường từ tạp vụ, đầu bếp, quản lý hay kể cả CEO đều rất đáng mến. Giáo viên thì rất nhiệt tình và kiên trì, sửa từng âm từng âm một như cách dạy cho một đứa trẻ lên ba mới bi bô tập nói. Và hiển nhiên, Speaking của tôi đã khá lên rất nhiều, và niềm vui nho nhỏ về kết quả học tập sau 2 tháng là sự ghi nhận của trường qua việc đạt Highest TOEIC score Mock Test tháng 3.
Về trải nghiệm du lịch: Ở Philipines thì cảnh đẹp như mơ, nhất là biển đảo, mỗi cuối tuần mà không ra ngoài đi chơi cùng bạn bè thì quá lãng phí.
Hai tháng trôi đi, tôi nhận ra khi đến đây mình nhận được nhiều hơn những gì mong đợi. Những cảm xúc mà 24 năm qua chưa một lần có được.
Nếu ai đó còn do dự, hãy thử đến Cebu, Philippines một lần, bạn sẽ không bao giờ hối tiếc đâu.
Lê Sỹ Tùng (Pen)